QUỐC KỲ ĐỨC (FLAGGE DEUTSCHLANDS)
Hướng dẫn sử dụng sữa Aptamil số 3 của Đức
Một lưu ý quan trọng khi pha sữa Aptamil mà các mẹ hay mắc phải đó là khi pha các mẹ thường ước lượng tỉ lệ sữa và nước không đúng với hướng dẫn trên hộp sữa. Điều này có thể dẫn đến trẻ không được cung cấp đủ năng lượng hoặc dư thừa khiến trẻ không hấp thụ hết, đặc biệt nếu pha không đúng chuẩn có thể dẫn đến vấn đề biếng ăn ở trẻ.
– Rửa tay trước khi pha, tráng bình, cốc và dung cụ pha bằng nước sôi trong 10 phút để tiệt trùng
– Sử dụng nước đun sôi trong 5 phút để nguội xuống khoảng 40 độ C pha sữa.
– Đổ 2/3 lượng nước cần dùng vào bình khử trùng.
– Lấy đầy muỗng sữa và gạt ngang miệng (1 muỗng Aptamil 3 gạt ngang tương đương 5g sữa) đong 4 muỗng sữa pha với 120ml nước được dung dịch 130ml sữa.
– Đậy nắp và lắc đều cho đến khi sữa tan hết. Đổ 1/3 nước còn lại vào bình, lắc đều cho hỗn hợp sữa tan hoàn toàn.
– Nên kiểm tra nhiệt độ sữa trước khi cho bé uống. Nhiệt độ lý tưởng là 37 độ C
Các sản phẩm sữa Aptamil nhập khẩu chính hãng đều có hướng dẫn và tỉ lệ pha sữa theo đúng tiêu chuẩn trên nhãn phụ đi kèm hộp sữa. Mỗi dòng sữa có cách pha và tỉ lệ khác nhau, đặc biệt sữa Aptamil có thành phần giống với sữa mẹ nên cách pha có khác với các sữa khác. Mẹ cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi pha sữa cho con.
Giống của danh từ là một hiện tượng ngữ pháp cơ bản khi học tiếng Đức (gọi là das grammatische Geschlechthoặc das Genus). Danh từ tiếng Đức được chia thành 3 giống cơ bản là: giống đực (maskulinum | maskulin | männlich), giống cái (femininum | feminin | weiblich) và giống trung (neutrum | neutral | sächlich).
Thành phần dinh dưỡng trong sữa Aptamil số 3 của Đức
Sữa Aptamil của Đức có đặc điểm chung là bao gồm 13 Vitamin giúp trẻ phát triển toàn diện, hàm lượng canxi cao chống còi xương và phát triển chiều cao. Hàm lượng Magnesium thích hợp ổn định hệ thống tiêu hóa tránh cho trẻ bị khó tiêu, táo bón, đầy đủ các chất dinh dưỡng thiết yếu giúp bé dễ hấp thụ và phát triển một cách hoàn hảo.
Bổ sung vi chất dinh dưỡng giúp bồi dưỡng sức khỏe, phát triển trí não, tăng trưởng cơ thể của trẻ. Bổ sung dưỡng chất sắt và canxi, Bổ sung dinh dưỡng, vitamin, protein và khoáng chất. Men vi sinh có lợi trong sữa hỗ trợ hệ thống miễn dịch và tiêu hóa của trẻ.
Aptamil Đức số 3 có bổ sung Nucleotides, là thành phần cấu tạo nên DNA, nhóm chỉ thị cho tất cả các tế bào trong cơ thể. Thành phần này vô cùng quan trọng cho sự phát triển và sinh trưởng của trẻ. Sữa cũng bổ sung chất chống ôxi hoá (chống tổn thương và lão hoá tế bào), các loại vitamin và khoáng chất.
Sữa Aptamil số 3 nhập khẩu nguyên lon từ Đức dinh dưỡng cho trẻ từ 12 tháng tuổi trở lên.
Đặc điểm nổi trội của sữa Aptamil số 3 của Đức là có đặc tính giống với sữa mẹ với một tổ hợp men vi sinh có đặc tính giống như trong sữa mẹ đã được cấp bằng sáng chế. Những vi sinh có tác dụng chống lại những vi khuẩn gây bệnh giúp cho bé nhà bạn có những cách vui chơi khỏe mạnh nhất. Ngoài ra, sữa còn bổ sung Nucleotides cấu tạo nên DNA, phát triển sinh trưởng của trẻ hơn. Chất chống ôxi hoá (chống tổn thương và lão hoá tế bào), các loại vitamin và khoáng chất. Ngoài ra, sữa Aptamil số 3 của Đức hoàn toàn không có Gluten, một thành phần protein trẻ nhỏ khó hấp thụ.
Đối tượng phù hợp với sữa Aptamil số 3 của Đức là trẻ từ 12 tháng trở lên, sữa thơm mát, sánh và ngậy hỗ trợ hệ tiêu hóa mang lại cảm giác ngon miệng cho bé mỗi khi uống sữa.
Các mạo từ đi kèm giống của danh từ trong tiếng Đức
Các mạo từ đi kèm với danh từ thuộc các giống lần lượt là:
– Danh từ giống đực đi kèm với mạo từ “der“, ví dụ: der Mann, der Tisch, der Abend,…
– Danh từ giống cái đi kèm với mạo từ “die“, ví dụ: die Frau, die Schokolade, die Arbeit,…
– Danh từ giống trung đi kèm với mạo từ “das“, ví dụ: das Kind, das Sofa, das Auto, das Bier,…
Dấu hiệu nhận biết giống của danh từ trong tiếng Đức
Một số dấu hiệu nhận biết giống của danh từ trong tiếng Đức:
a. Các danh từ kết thúc bằng 1 trong các đuôi dưới đây là danh từ giống đực:
-ant: der Lieferant, der Adjutant,…
-ent: der Agent, der Interessent,…
-er (phần lớn các danh từ kết thúc bằng đuôi “-er”, không phải là tất cả): der Computer, der Leser,…
-ich: der Rettich, der Anstrich,…
-ismus: der Fanatismus, der Alkoholismus,…
-ist: der Tourist, der Reservist,…
-ling: der Zwilling, der Enderling,…
-or: der Rotor, der Generator,…
b. Các danh từ kết thúc bằng 1 trong các đuôi dưới đây là danh từ giống cái:
-anz: die Ignoranz, die Akzeptanz,..
-ei: die Schreinerei, die Abtei,…
-enz: die Kongruenz, die Intelligenz,…
-heit: die Frechheit, die Sicherheit,…
-ie: die Fantasie, die Studie,…
-ik: die Technik, die Statistik,…
-in (chỉ nghề nghiệp của các nữ nhân viên): die Biologin, die Lehrerin,…
-ion: die Station, die Religion,…
-ität: die Aktualität, die Neutralität,…
-keit: die Fröhlichkeit, die Einsamkeit,…
-schaft: die Erbschaft, die Mitgliedschaft,…
-ung: die Umleitung, die Benennung,…
c. Các danh từ kết thúc bằng 1 trong các đuôi dưới đây là danh từ giống trung:
-chen: das Schweinchen, das Küsschen,…
-lein: das Bäumlein, das Büblein,…
-ment: das Fundament, das Pergament,…
-tum: das Heiligtum, das Besitztum,…
-um: das Memorandum, das Publikum,…